- ĐỊA LÝ, HÀNH CHÍNH
Địa giới hành chính huyện Cam Lâm: Đông giáp Biển Đông; Tây giáp huyện Khánh Vĩnh và huyện Khánh Sơn; Nam giáp thị xã Cam Ranh; Bắc giáp thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh.
Huyện Cam Lâm được thành lập ngày 11 tháng 4 năm 2007, có diện tích tự nhiên là 547,12 km2 và 106.023 nhân khẩu. Có 14 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Cam Tân, Cam Hòa, Cam Hải Tây, Sơn Tân, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Thành Bắc, Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Phước Tây, Cam Hải Đông, Suối Tân, Suối Cát và thị trấn Cam Đức.
Tên đơn vị: TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CAM LÂM
Địa chỉ: TDP Bãi Giếng Trung, thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hoà.
Điện thoại: 058.3983987. Fax: 058.3859214
Website: ytecamlam.com.vn
Giám đốc: BS CKII. Nguyễn Công Xanh.
- LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Sự hình thành và phát triển
- Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm được thành lập theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 và Trung tâm Y tế dự phòng huyện Cam Lâm được thành lập theo Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 19/11/2007.
- Bệnh viện tiếp quản cơ sở hoạt động từ Trung tâm Y tế thị xã Cam Ranh và chính thức hoạt động vào đầu năm 2008 trên cơ sở của một phòng khám đa khoa khu vực Cam Đức được nâng cấp mở rộng thêm khu cận lâm sàng, khu cấp cứu.
- Ngay từ khi thành lập, bệnh viện đa khoa huyện được phân hạng là bệnh viện đa khoa hạng IV với chỉ tiêu 65 giường (kể cả 02 phòng khám ĐKKV, trong đó bệnh viện có 35 giường bệnh). Trong điều kiện hết sức khó khăn ngay từ những ngày đầu mới thành lập. Nhân lực được trung tâm Y tế thị xã Cam Ranh chuyển giao tại thời điểm bàn giao chỉ có 36 VC-LĐ, trong đó có 07 bác sĩ, 02 y sĩ, 13 điều dưỡng, 07 nữ hộ sinh, 02 kỹ thuật viên Xét nghiệm, 02 dược sĩ trung cấp, 01 dược tá và 05 nhân viên khác. Tại Trung tâm Y tế dự phòng Huyện chỉ có 06 VC-LĐ được chuyển giao từ Đội Y tế dự phòng của Trung tâm Y tế thị xã Cam Ranh.
- Cơ cấu khoa phòng tại thời điểm này bệnh viện chỉ có 03 khoa: khoa Khám-Cấp cứu-Ngoại-Sản, khoa Nội tổng hợp, khoa Dược-Xét nghiệm; 02 phòng chức năng: Phòng Kế hoạch tổng hợp và Phòng Hành chính-Tài vụ và 02 phòng khám đa khoa khu vực: Suối Tân và Cam An Nam.
- Để đảm bảo nhu cầu phục vụ, được sự quan tâm của Ngành, lãnh đạo địa phương và sự nỗ lực của CBVC bệnh viện đã nhanh chóng củng cố bộ máy tổ chức hoạt động đến cuối năm 2008, nhân lực đã được bổ sung với 69 VC-LĐ kể cả hợp đồng, trong đó có 13 bác sĩ, 03 y sĩ, 16 điều dưỡng, 16 nữ hộ sinh, 05 kỹ thuật viên trung cấp, 04 dược sĩ trung cấp và 12 nhân viên khác. Trong khi đó, nhân lực tại Trung tâm Y tế dự phòng huyện được bổ sung gồm 12 người, trong đó có 01 bác sĩ, 04 y sĩ, 03 nữ hộ sinh trung cấp, 01 điều dưỡng, 01 dược sĩ trung cấp và 01 nhân viên khác.
- Ngoài số lượng nhân lực nêu trên bệnh viện vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phục vụ nên tại bệnh viện phải tăng cường bác sĩ từ Phòng Y tế huyện và Bệnh viện tuyến tỉnh theo Đề án 1816 của Bộ Y tế.
- Hoạt động các đoàn thể khi mới thành lập được lồng ghép chung 02 đơn vị (Bệnh viện và Trung tâm Y tế dự phòng). Có 01 chi bộ lâm thời với số lượng đảng viên chỉ có 03 đảng viên; 01 BCH Công đoàn cơ sở lâm thời, 01 BCH Đoàn Thanh niên. Chỉ có 01 Phó giám đốc phụ trách quản lý điều hành hoạt động chung cả 02 đơn vị (Bệnh viện đa khoa huyện và Trung tâm Y tế dự phòng huyện)
- Ngày 02/01/2009 Đại hội Chi bộ Y tế nhiệm kỳ I (2009-2013) được tiến hành đã đề ra Nghị quyết thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ngành do Đ/c Nguyễn Công Xanh làm Bí thư chi bộ. Số lượng đảng viên được kết nạp và từ nơi khác chuyển đến cho đến nay là 13 đồng chí.
- Trong điều kiện khó khăn khi mới thành lập, với sự quan tâm đặc biệt của Ngành Y tế, lãnh đạo địa phương và các đơn vị bạn đặc biệt với sự cố gắng nổ lực của tập thể lãnh đạo bệnh viện đã thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ngành đã đạt một số kết quả nhất định. Ngày 13/4/2009, UBND tỉnh Khánh Hòa quyết định Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm được công nhận là Bệnh viện hạng III (theo Quyết định số 761/QĐ-UBND)
- Ngày 09/5/2009, Đại hội BCH Công đoàn cơ sở Trung tâm Y tế huyện nhiệm kỳ I được tiến hành bầu ra 07 thành viên. Có 135 đoàn viên sinh hoạt. Ban Thanh tra nhân dân được bầu với số lượng 03 thành viên.
- Do có nhiều bất cập trong cơ chế hoạt động, điều hành, quản lý y tế địa phương. Ngày 07/5/2009, UBND tỉnh Khánh Hòa ra Quyết định số 992/QĐ-UBND về việc hợp nhất Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm và Trung tâm Y tế dự phòng huyện thành Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm.
- Cùng ngày UBND tỉnh Khánh Hòa ra Quyết định số 993/QĐ-UBND về việc chuyển giao các Trạm Y tế thuộc Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố sang trực thuộc Trung tâm Y tế huyện, thị xã thành phố.
- Đến tháng 9/2009, UBND huyện Cam Lâm ra Quyết định số 869/QĐ-UBND chuyển giao nhân sự Trạm Y tế thuộc Phòng Y tế sang Sở Y tế Khánh Hòa. Ngày 28/9/2009 Sở Y tế Khánh Hòa ra Quyết định chuyển giao nhân lực Trạm Y tế thuộc Phòng Y tế về cho Trung tâm Y tế Huyện với số lượng 69 VC-LĐ của 14 Trạm Y tế xã, thị trấn.
- Tổ chức bộ máy hoạt động Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm
X Mô hình hoạt động Trung tâm Y tế huyện (tính đến tháng 8/2013), gồm:
– 01 Bệnh viện đa khoa có 09 khoa: khoa Khám bệnh, khoa Hồi sức cấp cứu, khoa Ngoại tổng hợp, khoa Phụ Sản, khoa Nội tổng hợp -Y học cổ truyền, khoa Nhi, khoa Truyền nhiễm, khoa Xét nghiệm – Chẩn đoán hình ảnh, khoa Dược -Thiết bị y tế và 04 phòng chức năng: phòng Kế hoạch -Tổng hợp, phòng Điều dưỡng, phòng Tổ chức – Hành chính và phòng Tài chính – Kế toán.
– 02 Phòng khám đa khoa khu vực: phòng khám ĐKKV Suối Tân và phòng khám ĐKKV Cam An Nam.
– 01 Đội Y tế dự phòng.
– 01 Đội BVSKBMTE-KHHGĐ.
– 14 Trạm Y tế (Suối Cát, Suối Tân, Sơn Tân, Cam Tân, Cam Hòa, Cam Hải Tây, Cam Hải Đông, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam phước Tây, Cam Thành Bắc và Cam Đức).
– Ban Giám đốc Trung tâm Y tế gồm:
+ BS CKII. Nguyễn Công Xanh, Giám đốc.
+ BS CKI. Lê Thanh, Phó Giám đốc.
+ BS CKI. Nguyễn Đức Trí, Phó Giám đốc.
+ Tổng số CCVC-LĐ tính đến ngày 31/11/2014 là: 306 người.
ò Trong đó:
ç Nam: 49 người;
ç Nữ: 257 người.
III. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Cơ sở và giừơng bệnh:
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
Giường bệnh | 65 | 90 | 105 | 120 | 140 | 160 | 160 |
Trong đó: | |||||||
– Bệnh viện | 35 | 50 | 65 | 80 | 100 | 120 | 120 |
– Phòng khám đa khoa | 30 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
– 14 trạm Y tế | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
- Nhân lực và trình độ cán bộ y tế
2.1. Nhân lực và trình độ cán bộ y tế tuyến Huyện
Nhìn chung cán bộ y tế tuyến huyện được củng cố, trong đó nhân lực tăng cường từ tuyến xã lên tuyến huyện để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh gồm: 04 bác sĩ, 02 cử nhân. Mặc dù vậy song vẫn còn thiếu bác sĩ chuyên khoa Ngoại, Sản, chuyên khoa lẻ như Mắt, Tai Mũi họng, v.v…
Số lượng và trình độ chuyên môn Trung tâm Y tế huyện qua các năm:
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
Tổng số CCVC-LĐ | 69 | 165 | 212 | 228 | 234 | 254 | 293 |
Trong đó: | |||||||
– Bác sĩ CK I | 4 | 5 | 7 | 7 | 8 | 10 | 12 |
– Bác sĩ | 9 | 17 | 14 | 15 | 14 | 13 | 13 |
– Dược sĩ | 1 | ||||||
– Y sĩ | 3 | 32 | 47 | 53 | 50 | 61 | 74 |
– Điều dưỡng đại học | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | ||
– Điều dưỡng cao đẳng | 1 | 2 | 4 | 6 | 9 | ||
– Điều dưỡng trung cấp | 11 | 26 | 44 | 47 | 49 | 50 | 57 |
– Điều dưỡng sơ cấp | 5 | 11 | 11 | 10 | 7 | 5 | |
– Cử nhân hộ sinh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
– Hộ sinh trung cấp | 15 | 33 | 38 | 39 | 41 | 39 | 39 |
– Hộ sinh sơ cấp | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
– Kỹ thuật viên y | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
– Kỹ thuật viên trung cấp y | 5 | 5 | 7 | 8 | 10 | 12 | 15 |
– Dược sĩ trung cấp | 4 | 13 | 14 | 15 | 12 | 12 | 12 |
– Dược tá | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
– ĐH khác | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 4 |
– Trung học khác | 4 | 5 | 7 | 5 | 6 | 6 | 7 |
– Sơ cấp và NV khác | 5 | 11 | 11 | 17 | 20 | 25 | 32 |
2.2. Nhân lực và trình độ y tế tuyến xã
Năm 2009, Trung tâm Y tế tiếp quản 14 cở sở Trạm Y tế. Có 69/81 biên chế.
Nhân lực phân theo số lượng và trình độ chuyên môn:
Trình độ chuyên môn của nhân viên y tế tuyến xã được nâng lên 100% trạm y tế có y bác sĩ, hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi. Hiện tại, có 13/14 trạm y tế tổ chức khám chữa bệnh và thường trực 24/24, 01 trạm y tế không tổ chức khám chữa bệnh do sát với phòng khám Cam An Nam (Trạm Y tế Cam An Nam). Có 12/14 xã triển khai khám chữa bệnh BHYT tại địa phương.
Số lượng và trình độ chuyên môn qua các năm:
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
Tổng số VC-LĐ | 69 | 73 | 77 | 79 | 80 | 101 | |
Trong đó: | |||||||
– Bác sĩ CK I | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
– Bác sĩ | 7 | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
– Y sĩ | 23 | 22 | 28 | 29 | 29 | 37 | |
– Điều dưỡng đại học | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
– Điều dưỡng trung cấp | 10 | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | |
– Điều dưỡng sơ cấp | 6 | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | |
– Cử nhân hộ sinh | 1 | 1 | |||||
– Hộ sinh trung cấp | 14 | 16 | 17 | 18 | 18 | 17 | |
– Hộ sinh sơ cấp | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
– Dược sĩ trung cấp | 6 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | |
– Dược tá | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
– Kỹ thuật viên | 1 | 2 | 4 | ||||
– Nhân viên bảo vệ | 14 |
Mạng lưới y tế tuyến xã được củng cố, toàn huyện hiện có 100 nhân viên y tế thôn bản hoạt động phủ kín cho 71 thôn, tổ dân phố.
Bảng phân bố số lượng nhân viên y tế thôn bản tại địa bàn huyện :
S TT |
Tên địa phương | Số thôn | Số nhân viên y tế thôn |
01 | Xã Cam An Bắc | 5 | 8 |
02 | Xã Cam An Nam | 3 | 5 |
03 | Xã Cam Hải Đông | 2 | 3 |
04 | Xã Cam Hải Tây | 3 | 6 |
05 | Xã Cam Hiệp Bắc | 2 | 4 |
06 | Xã Cam Hiệp Nam | 3 | 4 |
07 | Xã Cam Hòa | 8 | 9 |
08 | Xã Cam Phước Tây | 4 | 8 |
09 | Xã Cam Thành Bắc | 8 | 14 |
10 | Xã Cam Tân | 4 | 8 |
11 | Xã Sơn Tân | 2 | 2 |
12 | Xã Suối Cát | 7 | 8 |
13 | Xã Suối Tân | 4 | 5 |
14 | Thị trấn Cam Đức | 16 | 16 |
Tổng cộng : 14 xã, thị trấn | 71 | 100 |
- Các chỉ số về khám chữa bệnh
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
Giường thực hiện | 65 | 90 | 105 | 128 | 148 | 167 | 160 |
Tr.đó: – BV | 35 | 50 | 65 | 97 | 105 | 123 | 120 |
– 02 PK | 30 | 40 | 40 | 35 | 43 | 44 | 40 |
Công suất sử dụng giường bệnh (%) | 110.0 | 105.8 | 104.9 | 100.3 | |||
Tr.đó: – BV | 111,6 | 146,7 | 124,6 | 121.2 | 105.0 | 102.6 | 99.7 |
– 02 PK | 140,9 | 116 | 111,9 | 87.7 | 107.8 | 111.6 | 102.1 |
Tổng số lần khám bệnh | 237.796 | 265.977 | 238.059 | 226.007 | |||
Tr.đó: – BV | 45.321 | 65.958 | 112.748 | 90.778 | 124.604 | 106.944 | 95.061 |
– 02 PK | 45.555 | 46.757 | 65.431 | 48.326 | 47.725 | 41.151 | 38.36 |
– Y tế xã | 94.597 | 93.705 | 98.692 | 93.648 | 89.964 | 92.910 | |
Tổng số BN điều trị nội trú | 13.986 | 17.052 | 17.078 | 17.003 | |||
Tr.đó: – BV | 4.555 | 6.886 | 8.101 | 10.581 | 12.545 | 12.687 | 12.439 |
– 02 PK | 3.432 | 3.692 | 4.032 | 2.814 | 3.526 | 3.554 | 3.173 |
– Y tế xã | 417 | 614 | 591 | 981 | 837 | 1.391 | |
Tổng số lượt điều trị ngoại trú | 3.237 | 2.930 | 2.968 | 4.377 | |||
Tr.đó: – BV | 169 | 385 | 385 | 481 | 580 | 628 | |
– 02 PK | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
– Y tế xã | 255 | 2.350 | 2.852 | 2.449 | 2.388 | 3.749 | |
Tổng số ngày điều trị nội trú | 50.825 | 57.282 | 64.391 | 57.701 | |||
Tr.đó: – BV | 14.256 | 26.778 | 29.562 | 35.397 | 38.328 | 44.943 | 39.974 |
– 02 PK | 15.432 | 16.932 | 16.332 | 12.804 | 15.741 | 16.294 | 13.642 |
– Y tế xã | 2.071 | 2.759 | 2.624 | 3.213 | 3.154 | 4.085 | |
Số lần xét nghiệm | 63.803 | 71.376 | 67.532 | 59.318 | |||
Tr.đó: – BV | 24.595 | 50.015 | 54.051 | 45.790 | 52.749 | 48.874 | 44.813 |
– 02 PK | 11.605 | 20.262 | 23.091 | 15.507 | 15.993 | 15.761 | 10.681 |
– Y tế xã | 00 | 1.654 | 2.008 | 2.506 | 2.634 | 2.897 | 3.824 |
Số lần chụp X quang | 00 | 873 | 6.948 | 12.152 | 15.518 | 15.904 | 20.812 |
Tr.đó: – BV | 00 | 873 | 6.948 | 12.152 | 15.518 | 15.778 | 20.209 |
– 02 PK | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 126 | 603 |
Số lần siêu âm | 5.735 | 12.081 | 12.784 | 10.196 | 11.925 | 12.269 | 12.836 |
Tr.đó: – BV | 3.875 | 8.628 | 9.446 | 9.354 | 10.722 | 11.002 | 11.604 |
– 02 PK | 1.860 | 3.453 | 3.338 | 842 | 964 | 1.069 | 928 |
– Y tế xã | 00 | 00 | 00 | 00 | 239 | 198 | 304 |
- Công tác phòng chống dịch bệnh:
Từ năm 2008-2010, huyện Cam Lâm không có dịch bệnh nguy hiểm xảy ra. Tuy nhiên trong năm 2010, trên địa bàn huyện xảy ra dịch Cúm A/H1N1. Trung tâm đã tham mưu đẩy mạnh công tác phòng chống dịch đã khống chế, cách ly không để dịch xảy ra trên diện rộng và kéo dài, không có trường hợp tử vong do Cúm A/H1N1.
Sốt xuất huyết đã xảy ra hàng năm vì huyện nằm trong vùng dịch tễ Sốt xuất huyết lưu hành. Trung tâm Y tế đã kịp thời chỉ đạo Đội Y tế dự phòng có kế hoạch phòng chống Sốt xuất huyết hàng năm bằng nhiều biện pháp như: điều tra dịch tễ, theo dõi, giám sát, cách ly điều trị, xử lý triệt để và báo cáo dịch kịp thời.
- Thực hiện các dự án thuộc chương trình y tế quốc gia
5.1. Dự án phòng chống Sốt rét
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
– TS BN Sốt rét được điều trị | 149 | 80 | 67 | 108 | 475 | 355 | 38 |
– BNSR nặng và ác tính | 0 | 0 | 01 | 0 | 0 | 0 | 0 |
– BN tử vong do Sốt rét | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
– TS lam xét nghiệm | 3.855 | 3.023 | 4.026 | 6.067 | 6.663 | 4.095 | 4.548 |
– TS lam có KSTSR | 53 | 35 | 50 | 91 | 103 | 55 | 29 |
– Tỉ lệ KST(+) | 1,37 | 1,157 | 1,24 | 1,49 | 2,81 | 1,34 | 0,63 |
5.2. Dự án Tiêm chủng mở rộng
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
– TS trẻ < 01 tuổi | 1.728 | 1.747 | 1.689 | 1559 | 1811 | 1929 | 1769 |
– TS trẻ <01 tuổi tiêm đủ liều | 1.692 | 1.739 | 1.680 | 1555 | 1804 | 1888 | 1674 |
Tỉ lệ % | 96,80 | 99,54 | 99,47 | 99.7 | 99.6 | 97.8 | 94.6 |
– Tổng số PNCT | 1.678 | 1.758 | 1.715 | 1604 | 1767 | 1807 | 1752 |
-TS PNCT tiêm UV2(+) | 1.678 | 1.687 | 1.653 | 1592 | 1738 | 1774 | 1584 |
Tỉ lệ (%) | 100 | 95,96 | 96,38 | 99.2 | 98.3 | 98.1 | 90.4 |
– TS PN 15-35 tuổi | 1.408 | 1.358 | 2.458 | 2156 | 1144 | 2025 | 1290 |
– Tổng số PN 15-35 tuổi tiêm UV3(+) | 1.408 | 1.376 | 2.399 | 2106 | 1124 | 2007 | 1260 |
Tỉ lệ (%) | 100 | 99,14 | 97,60 | 97.6 | 98.2 | 99.1 | 97.6 |
– Tổng số trẻ 9 tháng-10 tuổi tiêm sởi. | 1.795 | 1.906 | 9.573 | 2666 | 3381 | 3748 | 3449 |
-TS TE<01 tuổi tiêm VGB đủ liều | 1.731 | 1.741 | 795 | 1559 | 1810 | 1438 | 1804 |
Tỉ lệ (%) | 99,03 | 99,66 | 47,07 | 100 | 99.9 | 74.5 | 99.5 |
-TSTE <01 tuổi tiêm viêm gan B mũi 1 | 1.667 | 1.708 | 630 | 1237 | 1418 | 1183 | 675 |
Tỉ lệ (%) | 95,30 | 97,70 | 37,30 | 79.3 | 78.2 | 61.3 | 38.1 |
5.3. Dự án Sốt xuất huyết
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
– Số xã trọng điểm | 0 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
– Số xã được phun hóa chất diệt bọ gậy | 9 | 13 | 13 | 13 | 14 | ||
– Số lần tuyên truyền vận động | 336 | 312 | 487 | 562 | 428 | 896 | 140 |
– TS BN mắc SXH được điều trị | 69 | 174 | 791 | 80 | 291 | 875 | 60 |
5.4. Dự án An toàn vệ sinh thực phẩm
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
– Số xã trong diện quản lý | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
– Số cơ sở được quản lý ATVSTP | 2.607 | 2.808 | 2.808 | 3686 | 4280 | 4686 | 3668 |
– Số người được đào tạo kiến thức ATVSTP | 753 | 720 | 658 | 408 | 468 | 568 | 500 |
– Số cơ sở kiểm tra ATVSTP | 796 | 812 | 789 | 750 | 852 | 975 | 294 |
5.5. Dự án BVBMTE&KHHGĐ
Năm Chỉ số |
2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 (11th) |
– TS lần khám phụ khoa | 6.697 | 15.036 | 18.679 | 15737 | 20475 | 22865 | 22640 |
– TS lần điều trị phụ khoa. | 2.759 | 7.499 | 9.196 | 7051 | 7247 | 8322 | 9001 |
– Số khám thai lần 1 | 708 | 1.201 | 1.399 | 1497 | 1622 | 1420 | 1289 |
– Số PN đẻ | 276 | 604 | 370 | 437 | 372 | 426 | 412 |
Tr. đó: – Đẻ khó | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
– Số PN đẻ được CBYT đỡ | 276 | 604 | 370 | 437 | 372 | 426 | 412 |
– Số mẹ chết do chữa đẻ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
– Tỉ lệ mẹ chết/đẻ | 01 | 0 | 1 | 2 | 4 | ||
– Các tai biến sản khoa M/C. | 0 | 0 | 0 | 0 | 2/0 | 0 | 0 |
– TS trẻ đẻ ra sống | 276 | 604 | 370 | 1582 | 1662 | 1504 | 1299 |
– TS trẻ sống được cân | 276 | 604 | 370 | 1582 | 1662 | 1504 | 1229 |
– Số trẻ < 2500gam | 9 | 10 | 14 | 20 | 10 | 17 | 14 |
– TS đình sản mới | 15 | 25 | 36 | 38 | 38 | 36 | 24 |
– TS đặt DCTC | 349 | 925 | 1.175 | 1140 | 1237 | 932 | 570 |
– TS người uống thuốc tránh thai. | 2.717 | 2.661 | 2.791 | 2796 | 2900 | 2951 | 3014 |
– TS người tiêm thuốc tracnh thai | 355 | 442 | 440 | 493 | 349 | 381 | 338 |
– Tổng số người cấy thuốc tránh thai | 0 | 13 | 22 | 43 | 23 | 38 | 15 |
– Tổng số cặp VC dùng bao cao su | 3.108 | 3.157 | 3.330 | 3274 | 3310 | 3516 | 3709 |
5.6. Dự án phòng chống Suy dinh dưỡng trẻ em
Năm Chỉ số | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
– TS trẻ em <5 tuổi | 8.652 | 8.546 | 8.454 | 8406 | 8551 | 8525 | 8550 |
– TS TE <5 tuổi được khám và cân | 8.496 | 8.307 | 8.299 | 8348 | 8509 | 8459 | 8484 |
– Tỉ lệ cân % | 97,20 | 98,17 | 99,31 | 99,51 | 99,23 | 99,23 | |
– Tỉ lệ trẻ <5 tuổi SDD | 17,07 | 16,64 | 10,75 | 8,24 | 7,18 | 6,66 | 6,47 |
Cân nặng | 10,75 | 8,24 | 7,18 | 6,66 | 6,47 | ||
Chiều cao | 16,06 | 13,87 | 10,63 | 8,70 | 8,12 | 7,87 |
5.7. Các dự án thuộc chương trình y tế quốc gia khác như: Lao, Phong, Tâm thần, HIV/AIDS, Tăng huyết áp và các chương trình: Vitamin A, Vệ sinh học đường, v.v… được triển khai thực hiện có hiệu quả qua từng năm.
- Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế
6.1. Cơ sở hạ tầng
– Cơ sở Trung tâm Y tế huyện xây dựng mới và đi vào hoạt động tháng 12/2012 trên diện tích đất 27.800 m2 với quy mô >100 giường.
– Phòng khám đa khoa khu vực Suối Tân được xây dựng năm 2007, Trung tâm Y tế Diên Khánh chuyển giao cho Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm tiếp quản đã đi vào hoạt động có hiệu quả.
– Phòng khám đa khoa khu vực Cam An Nam xây dựng trước năm 1995. Mặc dù đã được cải tạo, nâng cấp nhiều lần nhưng hiện nay không đảm bảo tiêu chuẩn của một phòng khám, đã xuống cấp nghiêm trọng.
– 14/14 trạm y tế được xây dựng theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
– Đội Y tế dự phòng và Đội Bảo vệ bà mẹ trẻ em-KHHGĐ đang hoạt động tại cơ sở cũ của Trung tâm Y tế (Địa chỉ: TDP Tân Hòa 2, thị trấn Cam Đức, Cam Lâm, Khánh Hòa).
6.2. Trang thiết bị y tế
– Trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế tuyến xã tương đối đầy đủ (được trang bị của dự án Atlantic).
– Tại 02 phòng khám đã trang bị máy chụp X quang (phòng khám Suối Tân), dụng cụ chuyên khoa Tai mũi họng, Mắt.
– Bệnh viện hiện tại được trang bị máy X quang, X quang kỹ thuật số, máy nội soi, xét nghiệm huyết học, sinh hóa, siêu âm, máy đốt bằng tia Laser, monitor theo dõi bệnh nhân. Trang thiết bị y tế từng bước được trang bị đầy đủ như dụng cụ phẩu thuật, phương tiện cấp cứu, v.v…
- Công tác đào tạo
– Trong những năm qua, trong điều kiện nhân lực thiếu nghiêm trọng đặc biệt thiếu bác sĩ chuyên khoa. Mặc dù Trung tâm Y tế có kế hoạch tuyển dụng viên chức hàng năm, nhưng số lượng tuyển vào các ngạch bác sĩ hầu như không có. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, Trung tâm Y tế đã xác định công tác đào tạo cán bộ tại chỗ là mục tiêu hàng đầu nhằm tạo nguồn nhân lực đủ về số lượng đảm bảo chất lượng trong tương lai. Trung tâm đã chú trọng gởi đào tạo bác sĩ chuyên khoa để đáp ứng nhu cầu, điều kiện thực tế tại địa phương.
– Năm 2008 đến năm 2014, Trung tâm Y tế đã gởi đào tạo 06 bác sĩ học chuyên khoa cấp I (hệ Ngoại, Sản, …) 03 y sĩ học chuyên tu bác sĩ, 06 điều dưỡng trung cấp học cử nhân điều dưỡng, 01 hộ sinh trung cấp học cử nhân hộ sinh, 02 điều dưỡng học cử nhân y tế công cộng….
- Công tác nghiên cứu khoa học:
– Bệnh viện là cơ sở thực hành về lĩnh vực y học. Những năm qua đơn vị đã chú trọng đến công tác nghiên cứu khoa học. Đã thực hiện nhiều đề tài NCKH cấp cơ sở và tham gia đề tài cấp Bộ, Tỉnh.
– Qua sáu năm (2008-2014) hoạt động đã thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu đưa vào áp dụng thực tiễn cụ thể với các nội dung sau:
+ “Mô hình bệnh tật huyện Cam Lâm 02 năm (năm 2008 – 2009)”
“Lắp đặt hệ chuông đèn báo khám bệnh tại phòng chờ khám thuộc bệnh viện đa khoa Huyện”
+ “Nghiên cứu kiến thức thái độ thực hành về phòng chống Sốt xuất huyết của người dân tại thị trấn Cam Đức huyện Cam Lâm năm 2010.”
+ “Đánh giá tình hình nhân lực, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế tại 14 Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm năm 2010”.
+“Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại khoa Nhi Trung tâm Y tế huyện Cam lâm năm 2010”
+ “Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Nhi Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm năm 2010”, v.v…
– Chi bộ Trung tâm Y tế thực hiện chỉ thị 06-CT/TW của Đảng về củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế từ tuyến huyện đến tuyến xã, Triển khai thực hiện Nghị Quyết của Huyện Đảng bộ Cam Lâm và thực hiện Nghị Quyết Chi bộ Trung tâm Y tế nhiệm kỳ I. Chi bộ chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ngành: củng cố tổ chức bộ máy hoạt động các khoa, phòng; ổn đinh tư tưởng CCVC; đẩy mạnh công tác phát triển đảng viên mới. Chú trọng công tác vệ sinh phòng dịch; từng bước nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh; từng bước mở rộng các dịch vụ y tế kỹ thuật cao. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ tại chỗ để tạo nguồn nhân lực trong thời gian tới.
- Các hoạt động khác
9.1. Công tác xây dựng đơn vị
- Triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Tổ chức Hội nghị CCVC-LĐ hàng năm.
- Thực hiện công tác cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo chủ trương của Chi bộ. Thường xuyên phổ biến kiến thức pháp luật đến từng VC-LĐ bằng nhiều hình thức.
- Tổ chức học tập tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo chủ đề hàng năm cho 100% VC-LĐ do huyện tổ chức.
- Thường xuyên trao dồi y đức của Ngành cho VC-LĐ như học tập quy định về giao tiếp, Quy tắc ứng xử, Quy định về y đức, dược đức, …
- Các hoạt động đoàn thể đi vào hoạt động có chiều sâu: tổ chức nhiều phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao, tổ chức tham quan, học tập mô hình đem lại tinh thần phấn khích cho VC-LĐ.
9.2. Phong trào thi đua
- Phong trào thi đua được tổ chức, phát động liên tục trong toàn đơn vị.
- Kết quả đánh giá chấm điểm, xếp loại các hoạt động hàng năm:
Đơn vị/ năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Trung tâm Y tế | Đạt cơ quan văn hóa cấp tỉnh | Đạt cơ quan văn hóa cấp tỉnh | |||||
Bệnh viện | Khá | Khá | Tốt | Tốt, XSTD | Tốt, XSTD | 2,33 điểm | 2,61 điểm |
Đội Y tế dự phòng | Tốt | Xuất sắc | Xuất sắc | Xuất sắc | Tiên tiến | Không khen thưởng | Tiên tiến |
Đội BVBMTE-KHHGĐ | Loại A (tốt) | Loại A (tốt) | Loại A (tốt) | Xuát sắc | Xuát sắc | Xuát sắc | Xuát sắc |
Y tế xã, thị trấn | 12/14 đạt chuẩn QG | 12/14 đạt chuẩn QG | 12/14 đạt chuẩn QG | 12/14 đạt chuẩn QG | 5/14 đạt tiêu chí QG | 8/14 đạt tiêu chí QG | 11/14 đạt tiêu chí QG |
Công đoàn cơ sở | Vững mạnh | Vững mạnh | Vững mạnh, xuất sắc | Vững mạnh, xuất sắc | Vững mạnh, xuất sắc | Vững mạnh, xuất sắc | khá |
Đoàn Thanh niên | Vững mạnh | Vững mạnh | Vững mạnh | Vững mạnh, xuất sắc | Vững mạnh, xuất sắc | Vững mạnh, xuất sắc | Vững mạnh, xuất sắc |
9.3. Công tác khác
Đầu tháng 9/2010, được sự quan tâm của Tỉnh hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo, Ngành Y tế và chính quyền địa phương, Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm đã chính thức thành lập và ra mắt Bếp ăn tình thương tại bệnh viện đã được các tổ chức, các nhà hảo tâm đồng tình ủng hộ bước đầu đi vào hoạt động có hiệu quả và duy trì lâu dài nhằm hỗ trợ dinh dưỡng cho bệnh nhân nghèo, bệnh nhân lang thang cơ nhỡ.
Trên đây là những nét cơ bản về lịch sử hình thành và hoạt động của Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm (2008-2014). Trong thời gian tới với sự chỉ đạo của Ngành, Lãnh đạo địa phương và sự nỗ lực phấn đấu của tập thể VC-LĐ, Trung tâm Y tế Cam Lâm quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của Ngành góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân trong tình hình mới./.