TIỂU SỬ KHOA XNCĐHA
– Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm được thành lập theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 và Trung tâm Y tế dự phòng huyện Cam Lâm được thành lập theo Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 19/11/2007.
– Cơ cấu khoa phòng tại thời điểm này bệnh viện chỉ có 03 khoa: khoa Khám-Cấp cứu-Ngoại-Sản, khoa Nội tổng hợp, khoa Dược-Xét nghiệm; 02 phòng chức năng: Phòng Kế hoạch tổng hợp và Phòng Hành chính-Tài vụ và 02 phòng khám đa khoa khu vực: Suối Tân và Cam An Nam.
– Trong điều kiện khó khăn khi mới thành lập, với sự quan tâm đặc biệt của Ngành Y tế, lãnh đạo địa phương và các đơn vị bạn đặc biệt với sự cố gắng nổ lực của tập thể lãnh đạo bệnh viện đã thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ngành đã đạt một số kết quả nhất định. Ngày 13/4/2009, UBND tỉnh Khánh Hòa quyết định Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm được công nhận là Bệnh viện hạng III (theo Quyết định số 761/QĐ-UBND)
– Do có nhiều bất cập trong cơ chế hoạt động, điều hành, quản lý y tế địa phương. Ngày 07/5/2009, UBND tỉnh Khánh Hòa ra Quyết định số 992/QĐ-UBND về việc hợp nhất Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm và Trung tâm Y tế dự phòng huyện thành Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm và khoa Xét nghiệm – Chẩn đoán hình ảnh thành lập
– Cơ cấu tổ chức
+ 01 Trưởng khoa: BSCKI CĐHA quản lý chung toàn khoa, chịu trách nhiệm chuyên môn về chẩn đóan hình ảnh
+ 01 Phó trưởng khoa: CNXN quản lý hệ thống KTV, chịu trách nhiệm chuyên môn về Quản lý chất lượng xét nghiệm
+ 01 KTV CĐHA: thực hiện chuyên môn chẩn đoán hình ảnh
+ 01 ĐD có chứng chỉ Xquang thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chụp Xquang
+ 03 CNXN thực hiện nhiệm vụ chuyên môn xét nghiệm
+ 01 KTV XN thực hiện nhiệm vụ chuyên môn xét nghiệm
+ 01 Hộ lý thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của hộ lý tại khoa
THỰC TRẠNG KHOA XNCĐHA TRUNG TÂM Y TẾ CAM LÂM
THỰC TRẠNG VỀ NHÂN LỰC
– BS CKI CĐHA: 01
– Cử nhân xét nghiệm: 03
– KTV xét nghiệm: 02
– KTV CĐHA: 02
- CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA KHOA
Khoa Xét nghiệm – Chẩn đoán hình ảnh được tổ chức hoạt động theo quy định tại Thông tư số 49/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động xét nghiệm trong khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT, ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế ban hành Quy chế bệnh viện với các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Chức năng
Tổ chức, triển khai hoạt động của khoa theo đúng quy chế công tác khoa Xét nghiệm, khoa Chẩn đoán hình ảnh do Bộ Y tế ban hành.
- Nhiệm vụ
– Bảo đảm kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh chính xác, tin cậy và kịp thời.
– Bảo đảm phòng xét nghiệm đạt phòng an toàn sinh học cấp II
– Quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế phục vụ xét nghiệm – chẩn đoán hình ảnh hiệu quả, tiết kiệm.
– Quản lý chất thải y tế phát sinh từ hoạt động xét nghiệm-chẩn đoán hình ảnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
– Thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Quyết định số 2429/QĐ-BYT của Bộ Y tế năm 2017 ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng xét nghiệm y học.
– Tham gia nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến và các hoạt động khác khi được phân công.
III. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
- XÉT NGHIỆM
– Phòng xét nghiệm, khoa XNCĐHA trung tâm Y tế Cam Lâm là cơ sở thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm về huyết học, hóa sinh, vi sinh, miễn dịch đã được Sở Y tế Khánh Hòa phể duyệt, góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán bệnh và theo dõi kết quả điều trị.
– Đảm bảo an toàn trong phòng xét nghiệm, nhân viên bên trong, bên ngoài và môi trường xung quanh.
– Việc quản lý trang thiết bị theo đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư, thiết bị y tế.
2 CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
– Thực hiện các kỹ thuật tạo ảnh y học để chẩn đoán bệnh và theo dõi kết quả điều trị, bằng các thiết bị X-quang, siêu âm
– Bảo đảm tuyệt đối an toàn và kiểm soát bức xạ.
– Việc quản lý các thiết bị của khoa phải chặt chẽ, theo đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư, thiết bị y tế.
– Trước khi sử dụng thiết bị mới, người vận hành phải được đào tạo.
- DANH MỤC KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM –CĐHA THỰC HIỆN THƯỜNG QUY TẠI TTYT CAM LÂM
STT | TÊN DANH MỤC |
XÉT NGHIỆM | |
I. | HUYẾT HỌC, TRUYỀN MÁU |
01 | Tổng phân tích tế bào máu bằng máy đếm tự động |
02 | Thời gian máu chảy bằng phương pháp Duke |
03 | Thời gian máu đông |
04 | Định nhóm máu ABO bằng phương pháp trên phiến đá, ống nghiệm |
05 | Định nhóm máu Rh bằng phương pháp trên phiến đá, ống nghiệm |
06 | Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22oC |
07 | Thời gian Prothrombin (PT) |
08 | Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần (APPT) |
09 | Định lượng Fbrinogen |
II. | HÓA SINH |
A. | MÁU |
01 | Định lượng Acid Uric |
02 | Định lượng Albumin |
03 | Đo hoạt độ Amylase |
04 | Đo hoạt độ ALT (GPT) |
05 | Đo hoạt độ AST (GOT) |
06 | Định lượng Bilirubin trực tiếp |
07 | Định lượng Bilirubin toàn phần |
08 | Định lượng Bilirubin gián tiếp |
09 | Định lượng Canci toàn phần |
10 | Định lượng Cholesterol toàn phần |
11 | Đo hoạt độ CK-MB |
12 | Định lượng Creatinin |
13 | Định lượng Ethanol (cồn) |
14 | Định lượng Glucose |
15 | Định lượng HDL |
16 | Định lượng LDL |
17 | Định lượng Triglyceric |
18 | Định lượng ure |
19 | Định lượng T3 |
20 | Định lượng T4 |
21 | Định lượng TSH |
22 | Định lượng β HCG |
23 | Đường huyết mao mạch |
24 | Định lượng CRP |
B. | NƯỚC TIỂU |
01 | HCG test nhanh |
02 | Định tính Morphin (test nhanh) |
03 | Tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động |
III. | VI SINH |
A. | VI KHUẨN |
01 | Vi khuẩn nhuộm soi |
02 | AFB trực tiếp nhuộm Ziehl- Neelsen |
03 | Treponema pallidum test nhanh |
B. | VIRUS |
04 | HBsAg test nhanh |
05 | HBeAg test nhanh |
06 | HIV test nhanh |
07 | Dengue virus NS1 Ag test nhanh |
C. | KÝ SINH TRÙNG |
08 | Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi |
09 | Đơn bào đường ruột si tươi |
10 | Trứng giun sán soi tươi |
11 | Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét nhuộm soi định tính) |
12 | Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét) Ag test nhanh |
D | VI NẤM |
13 | Vi nấm soi tươi |
IV | GIẢI PHẪU BỆNH VÀ TẾ BÀO HỌC |
01 | Nhuôm Giêm sa |
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH | |
I | SIÊU ÂM |
1 | Siêu âm tuyến giáp |
2 | Siêu âm tuyến nước bọt |
3 | Siêu âm ổ bụng |
4 | Siêu âm hệ tiết niệu |
5 | Siêu âm tử cung phần phụ |
6 | Siêu âm thai |
7 | Siêu âm thai 3 tháng đầu |
8 | Siêu âm thai 3 tháng giữa |
9 | Siêu âm thai 3 tháng cuối |
10 | Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường bụng |
11 | Siêu âm Doppler hệ động mạch cảnh – sống nền ngoài sọ |
12 | Siêu âm Doppler động mạch chủ bụng |
13 | Siêu âm Doppler hệ động mạch chi dưới |
14 | Siêu âm Dopple động mạch thận |
15 | Siêu âm Doppler hệ động mạch chi dưới |
16 | Siêu âm thai 4D |
17 | Siêu âm Doppler tim |
II | X QUANG |
1 | X quang tim phổi thẳng nghiêng |
2 | X quang lồng ngực thẳng nghiêng |
3 | X quang sọ não thẳng nghiêng |
4 | X quang xoang ( BLONDEAU + HIRTZ ) |
5 | X quang xương gò má ( HIRTZ ) |
6 | X quang xương chính mũi |
7 | X quang khớp thái dương hàm |
8 | X quang hàm chếch |
9 | X quang SCHULLER |
10 | X quang cột sống cổ thẳng nghiêng |
11 | X quang cột sống ngực thẳng nghiêng |
12 | X quang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng |
13 | X quang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng |
14 | X quang khung chậu thẳng chếch (Bao gồm khớp háng) |
15 | X quang xương đùi thẳng nghiêng |
16 | X quang khớp gối thẳng nghiêng |
17 | X quang xương cẳng chân thẳng nghiêng |
18 | X quang xương cổ chân thẳng nghiêng |
19 | X quang xương bàn chân thẳng nghiêng |
20 | X quang xương gót chân thẳng nghiêng |
21 | X quang khớp vai thẳng chếch |
22 | X quang xương đòn thẳng chếch |
23 | X quang xương ức nghiêng |
24 | X quang xương cánh tay thẳng nghiêng |
25 | X quang xương khuỷu tay thẳng nghiêng |
26 | X quang xương cẳng tay thẳng nghiêng |
27 | X quang xương cổ tay thẳng nghiêng |
28 | X quang xương bàn tay thẳng nghiêng |
29 | X quang KUB ( Hệ tiết niệu không chuẩn bị ) |
30 | X quang bụng đứng không chuẩn bị |
31 | X quang thực quản cổ nghiêng |
32 | X quang dị vật mô mềm, đường hô hấp, tiêu hóa |
- HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẮP TỚI
- XÉT NGHIỆM: Định lượng HbA1c
- CHỤP CT SCANER
- SIÊU ÂM TIM